Tin tức
Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập trở lại Việt Nam
Cập nhật: 14/12/2015
Lượt xem: 2532

1. Trình tự thực hiện:

Trách nhiệm của doanh nghiệp:

Thương nhân thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công.

* Trách nhiệm của cơ quan hải quan

Thực hiện thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế theo thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ hải quan.

Bước 2Kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa theo qui định.

Bước 3. Thu lệ phí hải quan, đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan.

Bước 4. Phúc tập hồ sơ theo qui định.

2. Cách thức thực hiện: Thương nhân thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Đối với hàng tạm xuất:

- Văn bản đề nghị tạm xuất hàng hóa, nêu rõ hàng hóa thuộc tờ khai nhập khẩu nào, lý do tạm xuất để tái chế, nội dung tái chế: nộp 01 bản chính;

- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu (02 bản chính); bản kê chi tiết hàng hóa như đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại (01 bản chính);

- Tờ khai hải quan nhập khẩu sản phẩm gia công của lô hàng tái chế: nộp 01 bản sao;

- Văn bản nhận lại hàng để tái chế của đối tác nước ngoài: 01 bản chính;

Đối với hàng tái nhập:

- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu (02 bản chính);

- Tờ khai hải quan xuất khẩu (để tái chế): nộp 01 bản sao;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác xuất.

- Chậm nhất 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng.

Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi Cục Hải quan.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lô hàng được thông quan.

8. Phí, lệ phí: 20.000đ theo Thông tư số 172/2010/TT-BTC.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 8/2/2012 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực thi thủ tục hành chínhkhông có

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

- Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Thông tư số 13/2014/TT-BTC ngày 24/1/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài.

- Thông tư 15/2012/TT-BTC ngày 8/2/2012 của BTC;

- Thông tư số 172/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.

 
 
 
Danh mục dịch vụ
Hộ trợ trực tuyến
Hotline: 84 (0) 91 435 9493
Email: contact@asglobal.vn
 
Kinh doanh
 
Chứng từ (Docs)
Khách hàng tiêu biểu
  • VIETTHANG
  • VBC